Protein là chất dinh dưỡng quan trọng bậc nhất giúp cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia hầu hết trong quá trình cấu tạo tế bào từ đó giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển một cách bình thường và khỏe mạnh. Vậy công dụng của protein chi tiết ra sao? Hãy cùng theo dõi cùng Phú An Khánh thông qua bài viết này nhé!
Contents
- 1 Giải nghĩa protein
- 2 Công dụng của protein
- 3 9 chức năng cực kỳ quan trọng của protein
- 3.1 1. Duy trì và phát triển các mô tế bào
- 3.2 2. Tham gia các phản ứng sinh hóa
- 3.3 3. Hỗ trợ truyền tín hiệu giữa các tế bào
- 3.4 4. Định hình cấu trúc mô tế bào
- 3.5 5. Duy trì độ pH thích hợp
- 3.6 6. Cân bằng chất lỏng
- 3.7 7. Tạo hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể
- 3.8 8. Vận chuyển oxy và lưu trữ các chất dinh dưỡng
- 3.9 9. Cung cấp năng lượng
- 4 Các loại thực phẩm bổ sung protein
Giải nghĩa protein
Hiểu đơn giản, protein là các phân tử sinh học hay đại phân tử gồm nhiều axit amin liên kết lại với nhau. (Xem hình bên dưới).
>>> Tìm hiểu sự khác nhau của protein và chất đạm, chúng khác hay giống nhau?
Công dụng của protein
Protein có vai trò thực hiện các phản ứng trao đổi chất, sao chép DNA, vận chuyển phân tử trong tế bào từ đó cấu thành, tái tạo, sửa chữa và duy trì tế bào, mô, cơ… trong cơ thể.
Có thể nói, protein rất quan trọng đối với bất cứ cơ thể sống nào từ vi khuẩn, các loài động vật như heo, bò, gà và cho đến con người… Không có protein, cơ thể sống không thể tồn tại.
>>> Tìm hiểu các khái niệm khác nhau của protein
9 chức năng cực kỳ quan trọng của protein
1. Duy trì và phát triển các mô tế bào
Cơ thể sống bắt buộc cần protein để thực hiện chức năng cấu tạo, phát triển và duy trì các mô tế bào. Đặc biệt trong các thời điểm như mắc bệnh, mang thai, cho con bú, phục hồi sau bệnh… thì cũng cần bổ sung nhiều protein hơn bình thường.
2. Tham gia các phản ứng sinh hóa
Để tham gia hỗ trợ các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong và ngoài tế bào, protein có nhiệm vụ tạo ra các enzyme, sau đó kết hợp với các phân tử khác (gọi là chất nền) để xúc tác các phản ứng trong quá trình trao đổi chất này. Chẳng hạn như enzyme tiêu hóa như lactase giúp phân giải đường sữa lactose, còn enzyme sucrase giúp phân thủy đường. Một số enzyme khác như vitamin hay khoáng chất cũng có chức năng thức đẩy các phân tử khác, làm cho phản ứng diễn ra dễ dàng hơn.
Một số chức năng của cơ thể cần có sự phụ thuộc của enzyme như:
- Sản xuất năng lượng
- Tiêu hóa
- Đông máu
- Co thắt cơ
- …
3. Hỗ trợ truyền tín hiệu giữa các tế bào
Protein được xem như là thành phần kích thích về mặt hóa học, có thể hỗ trợ giao tiếp giữa các tế bào, mô và các cơ quan.
Cụ thể, các mô/tuyến nội tiết tạo ra hormone, sau đó được vận chuyển theo đường máu đến các mô hoặc cơ quan đích. Tại đây hormone sẽ liên kết với thụ thể protein trên bề mặt tế bào.
Trong đó, hormone được nhóm thành 3 loại chính:
- Protein và peptide: Được tạo ra từ một vài cho đến hàng trăm axit amin, kết thành một chuỗi;
- Steroid: Được sản xuất bởi cholesterol béo. Các hormone giới tính (testosterone và estrogen) đều dựa trên steroid;
- Amin: Được tạo ra từ những axit amin tryptophan hoặc tyrosine riêng lẻ, giúp hình thành các hormone liên quan đến giấc ngủ và quá trình trao đổi chất.
Protein và polypeptide là nhóm nội tiết tố chiếm phần lớn trong cơ thể, bao gồm:
- Insulin: Tín hiệu hấp thu glucose vào tế bào;
- Glucagon: Tín hiệu phân hủy glucose dự trữ trong gan;
- hGH (hormone tăng trưởng của con người): Kích thích các mô phát triển, bao gồm cả xương;
- ADH (hormone chống lợi tiểu): Tín hiệu yêu cầu thận tái hấp thu nước;
- ACTH (hormone vỏ thượng thận): Kích thích giải phóng cortisol – một yếu tố chính trong quá trình trao đổi chất.
4. Định hình cấu trúc mô tế bào
Protein còn có chức năng tạo độ cứng và chắc cho mô và tế bào. Đó là những mô có cấu trúc dạng sợi như:
- Keratin: có thể tìm thấy trong da, tóc, móng tay
- Collagen: (là cấu trúc protein dồi dào nhất trong cơ thể) tạo nên gân, xương, dây chằng, da.
- Elastin: tạo độ đàn hồi cho cơ quan như tử cung, phổi, động mạch… sau khi bị kéo dãn, co bóp… và elastin có tính linh hoạt gấp trăm lần so với collagen.
5. Duy trì độ pH thích hợp
Một chức năng khác của protein đó là cân bằng và điều chỉnh độ pH (nồng độ axit và bazơ) trong cơ thể bao gồm máu, hay các chất dịch. Được biết, pH dao động từ 0-14, với 0 là nồng độ axit mạnh nhất, 7 là mức độ trung tính và 14 là nồng độ kiềm mạnh nhất. Chẳng hạn như protein hemoglobin tạo nên tế bào hồng cầu, có thể liên kết với một lượng axit nhỏ để có thể duy trì độ pH bình thường của máu (pH = 7.4)
6. Cân bằng chất lỏng
Một số loại protein như albumin hay globulin trong máu có chức năng thu và giữ nước từ đó giúp duy trì chất lỏng trong cơ thể. Nếu không có đủ những loại protein này, giữa các tế bào sẽ có những khoảng trống, cơ thể có thể xuất hiện các hiện tượng sưng phù, đặc biệt là ở dạ dày.
Có thể xem đây là một dạng suy dinh dưỡng thể phù Kwashiorkor (tiêu thụ đủ kcal nhưng không đủ protein).
7. Tạo hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể
Chức năng của protein là hình thành globulin miễn dịch (còn gọi là kháng thể) giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn, vi rút xâm nhập vào cơ thể. Nếu không có các kháng thể này, cơ thể sẽ nhanh chóng bị vi khuẩn và virus sẽ tự do nhân lên và phá hủy tế bào và mô cơ. Có thể hình dung bệnh suy giảm miễn dịch ở người mắc bệnh AIDS, một khi bị virus tấn công, cơ thể không có khả năng tự chống lại chúng mà dần suy kiệt dẫn đến tử vong.
Khi khỏe mạnh, kháng thể nhiều thì cơ thể càng có khả năng chống lại mầm bệnh nhờ chức năng ghi nhớ “kẻ xâm lược” và lần sau sẽ phản ứng nhanh hơn khi gặp lại “kẻ xâm lược” một lần nữa.
8. Vận chuyển oxy và lưu trữ các chất dinh dưỡng
Protein còn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng ra và vào các tế bào như vitamin, khoáng chất, glucoso, oxy và cholesteron….
Ví dụ một loại protein như hemoglobin (huyết sắc tố) có thể vận chuyển oxy từ phổi đến các mô hay lipoprotein thì vận chuyển cholesterol và chất béo.
Bên cạnh đó là vai trò lưu trữ của proterin chẳng hạn như như ferritin giúp dự trữ sắt.
9. Cung cấp năng lượng
Protein có chức năng cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động của từng tế bào, mô, cơ quan. Mỗi gram protein có thể chứa 4 kcal ~ mức năng lượng từ carbonhydrate. (Chất béo cung cấp nhiều năng lượng nhất lên đến 9kcal/gram).
Mặc dù vậy thì ngoài protein, cơ thể cũng hấp thụ tinh bột đường và chất béo và cơ thể cũng ưu tiên dự trữ năng lượng từ 2 loại chất này thay vì protein. Hơn nữa cơ thể cũng chuyển hóa hóa năng lượng cũng tốt hơn protein.
Nhưng trong trường hợp nhịn ăn (từ 18 đến 48h không có tinh bột đường và chất béo) thì cơ thể sẽ phá hủy cơ xương để lấy axit amin cung cấp năng lượng thay thế.
Tóm lại, protein giữ nhiều vai trò trong cơ thể giúp cấu tạo, sửa chữa, tái tạo các tế bào, mô, cơ… đồng thời đóng góp vai trò trong các phản ứng trao đổi chất. Ngoài việc tạo cấu trúc cho cơ thể, protein cũng giúp duy trì cân bằng pH, giữ cho cơ thể một hệ miễn dịch tốt, trở thành năng lượng khi cơ thể thật sự cần.
Chính vì vậy, protein là một chất rất thiết yếu đối với bất kỳ cơ thể sống nào. Đặc biệt, trong chăn nuôi, protein là chất không thể thiếu trong bất cứ bữa ăn nào của vật nuôi. Trong giai đoạn còn non, vật nuôi cần nhiều lượng protein hơn bình thường vì đây là thời điểm quyết định sự tăng trưởng mạnh mẽ của chúng, từ đó quyết định sự hiệu quả trong chăn nuôi.
>>> Đọc chi tiết bài viết Protein Và Chất Đạm | Đây Là Cách Giải Thích Đơn Giản Nhất
Các loại thực phẩm bổ sung protein
Có rất nhiều loại thực phẩm chứa nguồn protein dồi dào cho cơ thể người như:
- Các loại thịt như thịt gà, thịt bò…
- Trứng
- Sữa
- Hải sản
- Các chế phẩm từ sữa (phô mai, sữa chua, váng sữa…)
Bên cạnh đó, các loài vật nuôi như heo, bò, gà… cũng cần lượng protein cao. Một số loại thực phẩm dồi dào protein mà nhà chăn nuôi có thể tham khảo như:
- Bã nành
- Đậu nành
- Bã mì hay bã mì lên men
- Bột cá, bột xương thịt, bột huyết
- Đạm đơn bào (dạng lỏng, bột, và viên)
Phú An Khánh hiện đang là đơn vị chuyên phân phối các sản phẩm protein chuyên dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi đến các nhà máy, trang trại lớn trên toàn quốc.
Một số sản phẩm protein tiêu biểu như:
- Đạm dạng viên Vedafeed: tỷ lệ đạm > 60%
- Đạm dạng bột Ajitein: tỷ lệ đạm > 52%
- Đạm dạng lỏng FML: tỷ lệ đạm > 25%
Chúng tôi cam kết:
- Chất lượng sản phẩm
- Giá tốt nhất thị trường
- Hỗ trợ công nợ tốt
* Áp dụng khi đặt hàng số lượng lớn
Quý Khách hàng cần tư vấn chi tiết hơn thì hãy liên hệ với Phú An Khánh. Chúng tôi sẽ gửi bảng test chất lượng, sản phẩm mẫu, và bảng giá tốt nhất đến Quý Khách hàng. Nếu có nhu cầu, vui lòng liên hệ với Phú An Khánh qua: